Việc xác định mức lương đóng BHXH là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội. Tùy theo từng nhóm đối tượng, quy định về mức lương đóng sẽ có sự khác nhau. Trong bài viết này, Việt Long VID sẽ cập nhật những quy định mới nhất giúp bạn hiểu rõ hơn và đảm bảo quyền lợi một cách đầy đủ nhất.
Quy định về đóng BHXH
Theo quy định hiện hành, mức lương đóng BHXH được xác định dựa trên hai trường hợp:
- Đối với BHXH bắt buộc: Mức đóng căn cứ vào tiền lương hàng tháng của người lao động theo hợp đồng
- Đối với BHXH tự nguyện: Người tham gia được lựa chọn mức thu nhập làm căn cứ đóng.
Cùng tìm hiểu chi tiết các khoản thu nhập nào được đưa vào tính đóng BHXH và những khoản nào không thuộc diện này.
Các khoản thu nhập tính đóng BHXH
Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, mức lương tháng làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc bao gồm ba thành phần quan trọng.
- Mức lương cơ bản theo vị trí công việc hoặc chức danh, được xây dựng trên bảng lương do doanh nghiệp ban hành theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Các khoản phụ cấp lương thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, nhằm bù đắp cho đặc thù công việc hoặc điều kiện làm việc.
- Các khoản bổ sung khác có thể xác định được rõ ràng bằng tiền và được chi trả thường xuyên cùng kỳ với lương.
Các khoản thu nhập không tính đóng BHXH
Theo hướng dẫn tại khoản 26 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH, một số khoản thu nhập sẽ không được tính vào mức lương đóng BHXH, chẳng hạn như:
- Tiền thưởng theo hiệu quả công việc (không cố định hằng tháng)
- Phụ cấp ăn trưa, hỗ trợ đi lại, điện thoại, nhà ở, nuôi con nhỏ
- Các khoản hỗ trợ nhân viên khi có việc hiếu hỷ trong gia đình
- Các khoản trợ cấp khác không gắn với công việc hoặc chức danh được ghi trong hợp đồng lao động.
Việc phân biệt rõ đâu là thu nhập tính đóng và không tính đóng BHXH sẽ giúp cả người lao động lẫn doanh nghiệp chủ động hơn trong việc đóng bảo hiểm, đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật hiện hành.
Mức lương đóng BHXH bắt buộc mới nhất hiện nay
Theo quy định tại Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 cùng với các điều khoản hướng dẫn tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH năm 2017, mức lương đóng BHXH năm 2025 được tính dựa trên tiền lương tháng làm cơ sở tham gia các loại bảo hiểm bắt buộc như BHXH, BHYT và BHTN.
Cách xác định cụ thể như sau: mức đóng hàng tháng của người lao động sẽ bằng mức lương tháng tham gia BHXH bắt buộc nhân với tổng tỷ lệ phần trăm đóng các khoản BHXH, BHYT và BHTN theo quy định hiện hành.
Công thức áp dụng:
Trong đó, mức lương và tỷ lệ đóng sẽ được xác định theo từng nhóm đối tượng cụ thể, đảm bảo phù hợp với chính sách pháp luật hiện hành.
Mức lương tháng đóng BHXH tối thiểu
Theo quy định tại điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 của Quyết định 595/QĐ-BHXH ban hành ngày 14/4/2017, mức lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không được thấp hơn mức quy định hiện hành. Cụ thể:
-
Đối với người lao động làm công việc phổ thông trong điều kiện bình thường: Mức lương đóng BHXH bắt buộc mỗi tháng phải tối thiểu bằng mức lương tối thiểu vùng đang áp dụng.
-
Đối với lao động đã qua đào tạo, học nghề: Bao gồm cả trường hợp do doanh nghiệp tự tổ chức đào tạo thì mức lương đóng BHXH tối thiểu phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
-
Đối tượng lao động đặc thù:
-
Đối với những người lao động đảm nhiệm các công việc hoặc chức danh thuộc nhóm điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, quy định yêu cầu mức lương đóng BHXH bắt buộc mỗi tháng phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của những vị trí có độ phức tạp tương đương nhưng làm việc trong môi trường bình thường.
-
Đối với các công việc mang tính chất đặc biệt nặng nhọc, độc hại hoặc nguy hiểm, mức lương đóng BHXH bắt buộc phải được nâng tối thiểu 7% so với công việc có tính chất tương tự nhưng không chịu điều kiện lao động khắc nghiệt.
-
Về mức lương tối thiểu vùng, theo Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP, từ năm 2022 được xác định như sau:
-
Vùng I: 4.420.000 đồng/tháng
-
Vùng II: 3.920.000 đồng/tháng
-
Vùng III: 3.430.000 đồng/tháng
-
Vùng IV: 3.070.000 đồng/tháng
Từ đó, căn cứ theo loại công việc và vùng làm việc, mức lương đóng BHXH bắt buộc được quy định cụ thể như sau (đơn vị: đồng/tháng):
Vùng | Người làm việc trong điều kiện bình thường Chủ thể phát hành |
Người làm việc đã qua học nghề Công ty cổ phần |
Người làm việc trong môi trường nặng nhọc, độc hại |
Người làm việc trong môi trường đặc biệt nặng nhọc và độc hại |
||
---|---|---|---|---|---|---|
Công việc giản đơn | Công việc yêu cầu đã qua đào tạo | Công việc giản đơn | Công việc yêu cầu đã qua đào tạo | |||
I | 4.420.000 |
4.729.400 |
4.641.000 | 4.965.870 | 4.729.400 | 5.060.458 |
II | 3.920.000 | 4.194.400 | 4.116.000 |
4.404.120 | 4.194.400 | 4.488.008 |
III | 3.430.000 | 3.670.100 | 3.601.500 | 3.853.605 | 3.670.100 | 3.927.007 |
IV |
3.070.000 |
3.284.900 |
3.223.500 |
3.449.145 |
3.284.900 |
3.514.843 |
Mức lương đóng BHXH bắt buộc tối đa theo quy định hiện hành
Căn cứ khoản 3 Điều 6 của Quyết định 595/QĐ-BHXH ban hành ngày 14/4/2017, mức trần của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được xác định là 20 lần mức lương cơ sở. Tính đến thời điểm năm 2022, mức lương cơ sở vẫn duy trì ở mức 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định 128/2020/QH14.
Như vậy, mức lương đóng BHXH bắt buộc cao nhất được phép áp dụng là 29.800.000 đồng/tháng.
Tỷ lệ mức đóng BHXH bắt buộc hiện nay
Đối với lao động Việt Nam
Theo quy định tại Điều 85 và 86 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức lương đóng BHXH bắt buộc đối với người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động tại Việt Nam hiện nay đã được cập nhật với các tỷ lệ cụ thể áp dụng cho từng bên tham gia.
Người sử dụng lao động |
Người lao động | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm thất nghiệp | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm thất nghiệp | ||||
Hưu trí – Tử tuất | Ốm đau-thai sản | Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp | Hưu trí – Tử tuất | Ốm đau-thai sản | Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp | ||||
14% | 3% | 0,5% | 3% | 1% | 8% | – | – | 1,5% | 1% |
21,5% |
10,5% |
||||||||
Tổng: 32% |
Đối với lao động nước ngoài
Theo quy định tại Điều 85 và Điều 86 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức lương đóng BHXH bắt buộc áp dụng cho người lao động là công dân nước ngoài và doanh nghiệp sử dụng họ đã được cập nhật.
Người sử dụng lao động |
Người lao động | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm thất nghiệp | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm thất nghiệp | ||||
Hưu trí – Tử tuất | Ốm đau-thai sản | Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp | Hưu trí – Tử tuất | Ốm đau-thai sản | Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp | ||||
14% | 3% | 0,5% (*) | 3% | – | 8% | – | – | 1,5% | – |
20,5% |
9,5% |
||||||||
Tổng: 30% |
Lưu ý: Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực có yếu tố rủi ro cao về tai nạn lao động, nếu đáp ứng đủ điều kiện và được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phê duyệt, có thể áp dụng mức đóng quỹ tai nạn lao động ưu đãi chỉ 0,3%.
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ theo quy định tại Điều 87 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động tham gia BHXH tự nguyện sẽ đóng mức phí tương đương 22% trên thu nhập hằng tháng mà họ lựa chọn. Nhà nước cũng có chính sách hỗ trợ một phần chi phí này nhằm khuyến khích người dân tham gia.
Công thức tính như sau:
Trong đó:
-
Thu nhập tháng tự chọn: Phải tối thiểu bằng mức chuẩn nghèo ở nông thôn (năm 2024 là 1,5 triệu đồng/tháng) và tối đa không vượt quá 20 lần mức lương cơ sở.
-
Hỗ trợ của Nhà nước: Được tính dựa trên phần trăm (%) của mức đóng tương ứng với thu nhập chuẩn nghèo và được áp dụng tối đa trong 10 năm, tùy theo từng nhóm đối tượng.
Đối tượng | % mức hỗ trợ | Số tiền hỗ trợ |
---|---|---|
Hộ nghèo | 30% | 99.000 |
Hộ cận nghèo | 25% | 82.500 |
Khác | 10% | 33.000 |
Mức đóng BHXH cho các nhóm đối tượng đặc thù
Đối với một số nhóm người lao động thuộc diện đặc biệt, mức đóng BHXH sẽ có quy định riêng tùy theo tính chất công việc và đơn vị công tác.
Mức đóng BHXH đối với công chức nhà nước
Hiện nay, công chức chỉ tham gia hai loại bảo hiểm bắt buộc là bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. Trong đó, cá nhân công chức sẽ đóng tổng cộng 9,5% trên mức lương đóng BHXH, còn đơn vị sử dụng lao động chịu phần còn lại là 20,5%. Các tỷ lệ này được tính trực tiếp trên mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước.
Người sử dụng lao động |
Người lao động | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm thất nghiệp | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm thất nghiệp | ||||
Hưu trí – Tử tuất | Ốm đau-thai sản | Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp | Hưu trí – Tử tuất | Ốm đau-thai sản | Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp | ||||
14% | 3% | 0,5% | 3% | – | 8% | – | – | 1,5% | – |
20,5% |
9,5% |
||||||||
Tổng: 30% |
Mức đóng BHXH cho quân đội
Căn cứ vào Điều 3 Thông tư-37-2017-TT-BQP mức đóng BHXH của quân đội như sau:
Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội của Quân nhân chuyên nghiệp | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
% Đơn vị đóng | % Bộ đội chuyên nghiệp đóng | ||||||
18% | 8% | ||||||
Tổng: 26% | |||||||
Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội của Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu | |||||||
% Đơn vị đóng |
% Bộ đội chuyên nghiệp đóng |
||||||
26% | – | ||||||
Tổng: 26% |
Cách xác định mức lương đóng BHXH tháng
Theo quy định tại Điều 89 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức lương đóng BHXH hàng tháng được xác định khác nhau tùy thuộc vào hình thức trả lương và nhóm đối tượng tham gia. Cụ thể:
-
Đối với người làm việc theo chế độ lương Nhà nước: Mức lương đóng BHXH được tính dựa trên lương ngạch bậc, cấp bậc quân hàm cùng các khoản phụ cấp như chức vụ, thâm niên nghề… với công thức:
-
Đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã: Mức lương đóng BHXH được xác định bằng lương cơ sở, hiện tại là 2,34 triệu đồng/tháng (áp dụng từ 01/7/2024 theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
-
Với người lao động trong doanh nghiệp: Mức lương đóng BHXH bao gồm lương chính, phụ cấp và các khoản bổ sung khác, được áp dụng theo quy định từ ngày 01/01/2018.
-
Các trường hợp có thu nhập cao: Nếu lương tháng vượt quá 20 lần mức lương cơ sở thì phần đóng tối đa được giới hạn ở mức 46,8 triệu đồng/tháng.
Trên đây là những cập nhật quan trọng về mức lương đóng BHXH theo quy định mới nhất dành cho từng đối tượng. Mong rằng bài viết đã mang đến cho bạn cái nhìn rõ ràng và dễ hiểu hơn về nghĩa vụ cũng như quyền lợi liên quan đến bảo hiểm xã hội. Nếu bạn cần tư vấn thêm, đừng ngần ngại liên hệ với đội ngũ chuyên gia của Việt Long VID để được hỗ trợ kịp thời.
- Địa chỉ: Số 385/2A Nguyễn Chí Thanh, tổ 67, khu 7, Phường Tương Bình Hiệp, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
- Hotline: 0911882040
- Email: vietlongvid@gmail.com